Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng một phần mềm quản lý hoàn chỉnh để minh họa khi học sinh làm quen với hệ QTCSDL Microsoft Access

Qua nhiều năm giảng dạy môn Tin học 12, tôi nhận thấy đa số học sinh không hứng thú với môn học này. Nội dung chương trình tin học 12 cung cấp cho học sinh các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu và làm quen với hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL) Microsoft Access. Nhằm giúp cho học sinh hiểu được cách tổ chức, quản lí dữ liệu trên máy tính và thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access giúp học sinh bước đầu làm quen với các thao tác cơ bản để có thể xây dựng một chương trình quản lí trên máy tính. Đây là những kiến thức rất cần thiết đối với học sinh vì ngày nay các chương trình quản lí được sử dụng rất nhiều để giải quyết các bài toán quản lí ở mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội. Tuy nhiên nội dung phần chương I, III, IV là những kiến thức về cơ sở dữ liệu khá trừu tượng và khô khan; nội dung chương II giúp học sinh làm quen xây dựng và thao tác với các đối tượng của Access. Nhưng khi tìm hiểu xong các đối tượng như Table, Form, Query, Report học sinh vẫn khó hình dung các đối tượng này được sử dụng trong một chương trình quản lí như thế nào.

Giải pháp của chúng tôi là: “Sử dụng một phần mềm quản lý hoàn chỉnh để minh họa khi học sinh làm quen với hệ QTCSDL Microsoft Access” thay vì chỉ dùng giáo án điện tử trình chiếu và dùng hệ QTCSDL Microsoft Access để mô tả trực quan cho học sinh xem để hiểu bài và áp dụng thực hành, làm bài tập về sau. Việc sử dụng phần mềm ứng dụng giới thiệu với học sinh để giúp học sinh có cái nhìn tổng quát, biết được sản phẩm mình có thể làm được sau khi tìm hiểu về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access. Thông qua việc sử dụng các đối tượng trong phần mềm để minh họa cho bài học hoặc yêu cầu học sinh làm lại các đối tượng đó khi thực hành. Từ đó giúp học sinh cảm thấy hứng thú với môn học và hiệu quả học tập cao hơn.

doc 33 trang Chăm Nguyễn 09/05/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng một phần mềm quản lý hoàn chỉnh để minh họa khi học sinh làm quen với hệ QTCSDL Microsoft Access", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng một phần mềm quản lý hoàn chỉnh để minh họa khi học sinh làm quen với hệ QTCSDL Microsoft Access

Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng một phần mềm quản lý hoàn chỉnh để minh họa khi học sinh làm quen với hệ QTCSDL Microsoft Access
ượng.
4. Một số thao tác cơ bản:
Chiếu slide 7, 8, 9, 10, 11: Giới thiệu một số thao tác cơ bản như: Khởi động Access, màn hình làm việc của Access, cách tạo 1 cơ sở dữ liệu mới, cách mở 1 CSDL đã có, kết thúc làm việc với Access
5. Làm việc với các đối tượng:
Chiếu slide 12, 13: Giới thiệu các chế độ làm việc với các đối tượng, cách tạo đối tượng mới, cách mở đối tượng
Chiếu slide 14

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRATRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG
ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Điểm:
Họ tên: ............................................................
Lớp: ....................... 
Phần trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5đ
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a.	Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
b.	Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c.	Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó.
d.	Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a.	Gọn, nhanh chóng
b.	Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c.	Gọn, thời sự, nhanh chóng
d.	Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL 
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a.	Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b.	Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c.	Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d.	Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a.	Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b.	Tính không dư thừa, tính nhất quán
c.	Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d.	Các câu trên đều đúng
Câu 6: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL . 
a. 	CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
b.	CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c.	CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d.	Tất cả đều sai
Câu 7: Chức năng của hệ QTCSDL
a.	Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào CSDL.
b.	Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c.	Cung cấp cách khai báo dữ liệu 
d.	câu a và b
Câu 8:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 9: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a.	Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn 
b.	Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin 
c.	Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu 
d.	Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
Phần tự luận: 
Câu 1: Nêu vai trò của người quản trị CSDL? (2đ)
Câu 2: Nêu vai trò của người lập trình ứng dụng và người dùng? (2đ)
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Phần trắc nghiệm: (mỗi câu 0.5 đ)
Câu 1: a
Câu 2: d
Câu 3: d
Câu 4: c
Câu 5: d 
Câu 6: a
Câu 7: d
Câu 8: c
Câu 9: d
Câu 10: c
Câu 11: b
Câu 12: a 
Phần tự luận: (mỗi câu 2 đ)
Câu 1: Người quản trị cơ sở dữ liệu:
Khái niệm người quản trị CSDL được hiểu là một người hay nhóm người được trao quyền điều hành CSDL. 
Nhiệm vụ của người quản trị CSDL:
Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.
Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL 
Câu 2: 
Người lập trình ứng dụng:
Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của các nhóm người dùng. Đây chính là công việc của người lập trình ứng dụng.
Người dùng:
Người dùng (còn gọi là người dùng đầu cuối) là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL thông qua việc sử dụng các chương trình đã được viết trước.
Người dùng được phân thành từng nhóm (user group) với các quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN SAU TÁC ĐỘNG
Hình thức kiểm tra: Thực hành trên máy
Câu 1: Tạo một CSDL mới đặt tên là HOC_TAP lưu ở Desktop (0.5đ)
Câu 2: Tạo các bảng dữ liệu trong CSDL HOC_TAP với cấu trúc được mô tả trong bảng sau, đặt khóa chính cho mỗi bảng, mô tả tính chất cho các trường trong mỗi bảng: (3đ)
Tên bảng
Tên trường
Khóa chính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
HOC_SINH
MAHS
HODEM
TEN

Text
Text
Text
Mã học sinh
Họ đệm
Tên học sinh

Tên bảng
Tên trường
Khóa chính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MON_HOC
MA MON HOC
TEN MON HOC

Text
Text
Mã môn học
Tên môn học

Tên bảng
Tên trường
Khóa chính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
BANG_DIEM
MASO
MAHS
MA MON HOC
NGAY KIEM TRA
DIEM SO

AutoNumber
Text
Text
Date/time
Number
Mã số
Mã học sinh
Mã môn học
Ngày kiểm tra
Điểm số

Câu 3: Tạo liên kết giữa các bảng: (1đ)
Giữa bảng BANG_DIEM và bảng HOC_SINH
Giữa bảng BANG_DIEM và bảng MON_HOC
Câu 4: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH theo mẫu sau: (1đ)
Và nhập dữ liệu cho bảng HỌC_SINH từ Form vừa tạo (0.5đ)
Nhập dữ liệu cho bảng MON_HOC (0.5đ)
Nhập dữ liệu cho bảng BANG_DIEM (0.5đ)
Câu 5: Thiết kế mẫu hỏi để đáp ứng các yêu cầu sau:
Hiển thị họ tên học sinh cùng với điểm từng môn của học sinh đó (1đ)
Hiển thị danh sách học sinh gồm: họ, tên và điểm môn toán >=5 (1đ)
Câu 6: Tạo báo cáo danh sách học sinh của từng môn gồm: Họ tên học sinh, điểm và tính điểm trung bình theo môn (1đ)
III. BẢNG ĐIỂM
LỚP THỰC NGHIỆM
STT
Họ và tên
Điểm KT trước tác động
Điểm KT sau tác động
1
Lê Hoàng Anh
8.0
9
2
Phạm Thị Huế Anh
7.5
10
3
Lê Thành Danh
8.5
10
4
Bùi Hoàng Duy
7.5
7
5
Huỳnh Lê Công Duy
7.0
10
6
Dương Văn Dũng
10.0
9
7
Nguyễn Bình Dương
7.0
10
8
Nguyễn Ngọc Hân
8.0
8
9
Phan Thanh Huy
5.5
7
10
Đoàn Thúy Huyền
8.0
9
11
Đặng Vĩ Khang
7.0
8
12
Trần Hoàng Khang
7.5
10
13
Võ Thành Lâm
8.0
10
14
Huỳnh Trọng Lễ
8.0
9
15
Trịnh Hiếu Nhân
9.0
7
16
Trần Ngọc Nho
9.5
10
17
Nguyễn Tuấn Nhựt
10.0
10
18
Nguyễn Hữu Phát
7.0
8
19
Đinh Hoài Phong
8.5
9
20
Nguyễn Hoàng Phúc
6.5
10
21
Trần Thiện Phước
6.0
9
22
Bùi Thị Thành
7.0
9
23
Nguyễn Thị Hồng Thúy
6.0
9
24
Lê Đoàn Minh Thư
8.0
9
25
Trịnh Kim Tiên
7.0
8
26
Nguyễn Thi Thu Trang
8.5
9
27
Nguyễn Thùy Trang
7.5
9
28
Phan Thị Ngọc Trầm
7.0
8
29
Tô Thị Kim Trinh
7.5
8
30
Võ Văn Trọng
6.5
10
31
Nguyễn Minh Tú
7.0
9
32
Trần Văn Tý
6.0
7
33
Ngô Thành Vang
6.5
9
34
Võ Trần Thúy Vy
5.5
10
35
Đặng Bình Yên
7.0
9

LỚP ĐỐI CHỨNG
STT
Họ và tên
Điểm KT trước tác động
Điểm KT sau tác động
1
Nguyễn Hoài Bảo
10.0
6
2
Võ Văn Bình
6.5
8
3
Nguyễn Thị Diệu Chi
8.0
7
4
Hà Thị Kiều Duyên
9.0
8
5
Dương Thị Thùy Dương
8.0
7
6
Lê Thị Anh Đào
6.5
8
7
Đỗ Văn Đức
7.5
8
8
Nguyễn Văn Gần
8.5
7
9
Nguyễn Trường Giang
7.5
8
10
Nguyễn Thi Thu Hà
7.0
10
11
Thái Hồng Hảo
6.5
7
12
Lê Phúc Hậu
8.0
7
13
Nguyễn Thành Hiện
7.5
9
14
Trần Khải Hoàng
9.0
8
15
Võ Thị Ngọc Hường
8.5
7
16
Lâm Văn Khải
6.5
10
17
Nguyễn Văn Tuấn Khải
5.5
9
18
Nguyễn Thành Khoa
5.0
7
19
Nguyễn Thị Huệ Lành
6.5
8
20
Nguyễn Thị Trúc Lộc
7.0
7
21
Nguyễn Thị Tuyết Minh
8.0
8
22
Võ Quân Minh
7.5
10
23
Ngô Thị Hồng Như
9.0
8
24
Nguyễn Văn Pháp
6.0
6
25
Võ Tuấn Sang
6.5
7
26
Trương Thị Bé Tâm
8.0
8
27
Hoàng Văn Thắng
7.5
10
28
Nguyễn Thị Bòn Thi
6.0
7
29
Đinh Thị Thu Thúy
6.5
10
30
Trần Thị Thùy
8.0
7
31
Thái Thanh Tiền
7.5
8
32
Phạm Quốc Toàn
6.0
7
33
Võ Lê Công Trình
6.5
9
34
Ngô Thị Cẩm Vân
7.5
8
35
Huỳnh Nguyễn Minh Vương
8.5
7

Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
1. Tổ Chuyên Môn 
Nhận xét: 	
Xếp loại: 	Tổ Trưởng Chuyên môn
2. Cấp Trường: Trường THPT Lộc Hưng
Nhận xét: 	
Xếp loại: 	Chủ tịch hội đồng khoa học
3. CẤP TỈNH: SỞ GD&ĐT TÂY NINH 
Nhận xét: 	
Xếp loại: 	Chủ tịch hội đồng khoa học
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG CẤP TRƯỜNG
 NĂM HỌC 2013-2014
Tên đề tài: “Sử dụng một phần mềm quản lý hoàn chỉnh để minh họa, nhằm giúp học sinh 12 nâng cao kết quả học tập môn Tin học”
Những người tham gia thực hiện: 
STT
Họ và tên
Cơ quan công tác
Trình độ 
chuyên môn
Môn học phụ trách
1
Phan Quốc Thế
THPT Lộc Hưng
ĐH
Tin học
2
Trần Thị Trúc Phương
THPT Lộc Hưng
ĐH
Tin học

Họ tên người đánh giá 1:	
Đơn vị công tác: 	
Họ tên người đánh giá 2:	
Đơn vị công tác: 	
Ngày họp thống nhất: 	
Địa điểm họp: Phòng Hội đồng trường THPT Lộc Hưng
Ý kiến đánh giá:
 Xếp loại: 	
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối đa
Điểm đánh giá
 Nhận xét
1. Tên đề tài
 Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động và tính khả thi 

10


2. Hiện trạng
- Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện;
- Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng;
- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng. 

12


3. Giải pháp thay thế
- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế;
- Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp);
- Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài.

13


4. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
- Trình bày được rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi;
- Xác định được giả thiết nghiên cứu.
- Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu);
- Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp thực hiện).

6


5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu
- Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu;
- Mô tả các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic, khoa học.

4


6. Đo lường
- Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu;
- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị.
- Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị
10


7. Phân tích kết quả và bàn luận
- Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế;
- Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu; 
- Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham chiếu. (Ttset, Khi bình phương, ES, Person...)

10



8. Kết quả, 
- Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục;
- Những đóng góp của đề tài mang lại hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài.
- Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.
10



9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu
Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu.
15


10. Trình bày báo cáo
 Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp. 

10



Tổng cộng
100


Ghi chú: 
- Đề tài xếp loại A: 	từ 80 đến 100 điểm.
- Đề tài xếp loại B: 	từ 65 đến 79 điểm.
- Đề tài xếp loại C: 	từ 50 đến 64 điểm.
- Đề tài xếp loại D: 	dưới 50 điểm.
Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức.
7. Kết quả xếp loại đề tài: 	
Người đánh giá thứ nhất
Người đánh giá thứ hai
Ngày 20 tháng 03 năm 2014
 PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG CẤP TỈNH
 NĂM HỌC 2013-2014
Tên đề tài: “Sử dụng một phần mềm quản lý hoàn chỉnh để minh họa, nhằm giúp học sinh 12 nâng cao kết quả học tập môn Tin học”
Những người tham gia thực hiện: 
STT
Họ và tên
Cơ quan công tác
Trình độ 
chuyên môn
Môn học phụ trách
1
Phan Quốc Thế
THPT Lộc Hưng
ĐH
Tin học
2
Trần Thị Trúc Phương
THPT Lộc Hưng
ĐH
Tin học
Họ tên người đánh giá 1:	
Đơn vị công tác: 	
Họ tên người đánh giá 2:	
Đơn vị công tác: 	
Ngày họp thống nhất: 	
Địa điểm họp: Phòng Hội đồng trường THPT Lộc Hưng
Ý kiến đánh giá:
 Xếp loại: 	
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối đa
Điểm đánh giá
 Nhận xét
1. Tên đề tài
 Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động và tính khả thi 

10


2. Hiện trạng
- Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện;
- Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng;
- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng. 

12


3. Giải pháp thay thế
- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế;
- Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp);
- Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài.

13


4. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
- Trình bày được rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi;
- Xác định được giả thiết nghiên cứu.
- Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu);
- Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp thực hiện).

6


5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu
- Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu;
- Mô tả các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic, khoa học.

4


6. Đo lường
- Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu;
- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị.
- Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị
10


7. Phân tích kết quả và bàn luận
- Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế;
- Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu; 
- Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham chiếu. (Ttset, Khi bình phương, ES, Person...)

10



8. Kết quả, 
- Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục;
- Những đóng góp của đề tài mang lại hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài.
- Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.
10



9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu
Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu.
15


10. Trình bày báo cáo
 Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp. 

10



Tổng cộng
100


Ghi chú: 
- Đề tài xếp loại A: 	từ 80 đến 100 điểm.
- Đề tài xếp loại B: 	từ 65 đến 79 điểm.
- Đề tài xếp loại C: 	từ 50 đến 64 điểm.
- Đề tài xếp loại D: 	dưới 50 điểm.
Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức.
7. Kết quả xếp loại đề tài: 	
Người đánh giá thứ nhất
Người đánh giá thứ hai
Ngày 20 tháng 03 năm 2014

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_su_dung_mot_phan_mem_quan_ly_hoan_chin.doc