SKKN Ứng dụng công cụ Google Classroom trong giảng dạy tin học nghề phổ thông tại Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ninh Sơn

Các giải pháp thực hiện

Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về ứng dụng CNTT nói chung và ứng dụng trực tuyến Google Classroom nói riêng trong giảng dạy

Tìm hiểu và nghiên cứu thêm những công nghệ dạy học mới và nâng cao trong việc sử dụng GAĐT để bổ trợ cho các PPDH.

Tham gia các buổi thao giảng để thu nhận những góp ý chân thành từ đồng nghiệp, từ đó nâng cao chất lượng giảng dạy theo hướng có ứng dụng CNTT.

Thăm dò và đánh giá chất lượng HS sau giờ học để nắm bắt được thực chất chất lượng của các em.

Chúng tôi tin rằng, với khả năng sư phạm vốn có, lòng yêu nghề và ham học hỏi, cộng thêm bồi dưỡng từ các cấp quản lý, các GV hoàn toàn có thể thiết kế được bài dạy theo hướng kết hợp nhiều PPDH, góp phần đổi mới phương pháp giảng dạy.

Trong phạm vi nội dung của sáng kiến này, chúng tôi chỉ đề cập đến việc hướng dẫn sử dụng và ứng dụng công cụ trực tuyến Google Classroom trong giảng dạy và đánh giá, từ đó nghiên cứu và đưa ra các biện pháp tổ chức thực hiện…

docx 29 trang Chăm Nguyễn 15/06/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Ứng dụng công cụ Google Classroom trong giảng dạy tin học nghề phổ thông tại Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ninh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Ứng dụng công cụ Google Classroom trong giảng dạy tin học nghề phổ thông tại Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ninh Sơn

SKKN Ứng dụng công cụ Google Classroom trong giảng dạy tin học nghề phổ thông tại Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ninh Sơn
 tích hợp chức năng trắc nghiệm trực tuyến bằng công cụ Google Biễu mẫu
Câu hỏi: tạo câu hỏi để HS trả lời, HS có thể trả lời các câu trả lời của HS khác
Tài liệu: gửi tài liệu cho HS
Sử dụng lại bài đăng: Sử dụng lại bài tập hoặc câu hỏi từ một lớp học khác
Chủ đề: Tạo thêm chủ đề học tập
Tạo bài tập
Bước 1: Nhấp vào "Bài tập" ở menu trổ xuống ở nút “Tạo”.
Bước 2: Tại cửa sổ mới, đặt một tiêu đề cho bài tập và thêm hướng dẫn khác hay một mô tả trong khung bên dưới.
Bước 3: Chọn một ngày để là hạn chót cho bài tập, và thêm thời gian nếu GV
muốn.
Bước 4: Chọn loại bài tập mà GV muốn tạo ra bằng cách nhấp vào một trong các biểu tượng ngay bên dưới bao gồm “Tải lên một tập tin từ máy tính của bạn”,
“Đính kèm một tập tin từ Google Drive”, “Thêm một video từ YouTube”, hoặc “Thêm một liên kết đến một trang web”.
Bước 5: Nhấp vào nút "Giao bài" để đưa bài tập này cho các sinh viên của mình.
Học sinh nhận bài tập
Sau khi GV giao bài tập, hệ thống sẽ thông báo bằng email cho tất cả HS trong lớp. HS đăng nhập email cá nhân, mở email thông báo và nhấp vào nút “Mở” để xem bài tập.
HS sẽ được chuyển tới trang xem nội dung và nộp bài tập.
Nội dung của bài tập và các thông tin khác thể hiện trên tài khoản của HS.
Học sinh nộp bài tập
Sau khi thực hiện yêu cầu bài tập, HS có thể gửi bài tập bằng cách nhấp vào “Thêm” và chọn 1 trong 3 cách gửi bài: dùng công cụ lưu trữ Google Drive, chèn Liên kết hoặc đính kèm Tệp từ máy tinh.
Ngoài ra, tùy theo yêu cầu của bài tập HS có thể dùng 4 công cụ trực tuyến Google Docs là Google Tài liệu (Google Document), Google Trang trình bày (Google Presentation), Google Trang tính (Google Spreadsheet), Google Bản vẽ (Google Drawing) để hoàn thành bài tập.
Nếu HS không đính kèm bài tập thì có thể sử dụng chức năng “Đánh dấu là hoàn tất” lúc này GV được thông báo là HS đã hoàn thành bài tập nhưng không đính kèm bài tập để nộp.
Nếu HS đính kèm bài tập hoặc sử dụng các công cụ trực tuyến Google Docs để hoàn thành bài tập, thì cần nhấp vào nút “Nộp” để nộp bài. HS có thể để lại lời nhận xét cho bài tập để GV biết. Nhận xét này là riêng tư, chỉ GV và HS nộp bài có thể đọc được.
Theo dõi việc thực hiện bài tập và chấm điểm bài tập
Trong trang 1 Lớp học, chọn “Bài tập trên lớp” và chọn một bài tập đã giao để xem phần thống kê, bao gồm: số bài đã giao, số bài đã nộp, số bài đã chấm. Nhấp vào “Xem bài tập” để vào trang “Bài tập của học viên” và chấm điểm.
Tại trang Bài tập của học viên:
Vùng 1: bên trái màn hình, liệt kê các HS đã nộp, chưa nộp bài và ô nhập điểm theo hệ số 100.
Vùng 2: bên phải màn hình, liệt kê các bài tập, tệp đính kèm của HS đã nộp bài.
Để xem bài tập của HS và chấm điểm:
Bước 1: GV nhấp vào tên HS bên vùng bên trái màn hình.
Bước 2: GV nhấp vào các bài tập, tệp đính kèm để xem kết quả của HS. Bước 3: GV chấm và nhập điểm vào bên cạnh tên HS (thang điểm 100) Bước 4: Sau khi nhập điểm, GV nhấp nút “Trả bài” để trả bài cho HS.
Sau khi GV trả bài, HS sẽ nhận được email báo điểm số từ hệ thống.
HS có thể nhấp vào nút “Mở” để xem nhận xét của GV hoặc gửi lại bài nếu có yêu cầu từ GV.
Hiệu quả sáng kiến
Mục đích thực nghiệm
Đánh giá hiệu quả và tính khả thi của ứng dụng Google Classroom. Khẳng định hướng đi đúng đắn và cần thiết kế của đề tài trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã đề ra.
Đối tượng thực nghiệm
HS hai lớp TH11C3 và TH11C8 Trung tâm GDNN - GDTX huyện Ninh Sơn.
Lớp TH11C8: lớp đối chứng.
Lớp TH11C3 : lớp thực nghiệm.
Nhiệm vụ thực nghiệm
Soạn giảng các bài thực nghiệm, soạn sẵn nội dung bài tập Google Classroom trên Word, mạnh dạn mời các GV trong tổ dự giờ nhằm đánh giá, góp ý kiến về phương pháp và cách thực hiện các tiết thực nghiệm.
Thiết kế đề kiểm tra trên Google Classroom để đánh giá kiến thức và tác động lên HS sau mỗi bài học.
Tiến hành thực nghiệm
Chuẩn bị cho tiết lên lớp
Trước khi tiến hành thực nghiệm, chúng tôi đã thống nhất với các GV trong nhóm về nội dung kiến thức trong mỗi bài kiểm tra.
Xác định phương pháp dạy học tiến hành theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh, trong đó phải ứng dụng công cụ Google Classroom.
Tiến hành dạy thực nghiệm vẫn tuân theo thời khóa biểu của nhà trường để đảm bảo tính khách quan. Thiết kế bài học, chọn lựa phương pháp dạy học ở hai lớp tương tự nhau.
Tiến hành giảng dạy
Trên cơ sở thống nhất nội dung và phương pháp dạy học, chuẩn bị đầy đủ phương tiện, đồ dùng dạy học, chúng tôi đã tiến hành dạy 2 bài ở các lớp đã chọn. Cụ thể:
Bài 3. Chèn hiệu ứng (Phần Poweroint)
Thời lượng: 1 tiết. (tiết 19)
Phương pháp: dạy học thuyết giảng sử dụng phần mềm PowerPoint
Bài 7: Kiểu mảng (Phần Pascal)
Thời lượng: 1 tiết. (tiết 76)
Phương pháp: Dạy tích hợp lý thuyết và thực hành, có sử dụng công cụ Google Classroom
Đối với 2 bài thực nghiệm chúng tôi có mời các thầy cô trong trung tâm dự giờ để thảo luận, đóng góp ý kiến nhằm rút kinh nghiệm để việc ứng dụng công cụ Google Classroom tốt hơn.
Tổ chức kiểm tra, đánh giá
Sau 2 bài dạy thực nghiệm chúng tôi có 2 bài kiểm tra tương ứng như sau:
Kiểm tra 15’ (sau bài 3): bài kiểm tra trước tác động
Kiểm tra 15’ (sau bài 7): bài kiểm tra sau tác động.
Phân tích kết quả thực nghiệm
Đo lường
Kiến thức môn học
Trước tác động: Bài kiểm tra 15’ (sau bài 3).
Sau tác động: Bài Kiểm tra 15’ (sau bài 7).
Kết quả của lớp thực nghiệm (TH11C3):
ĐIỂM KIỂM TRA
(SS: 25)
Trước tác động
Sau tác động
Số
lượng
Tỷ lệ %
Số
lượng
Tỷ lệ %
Giỏi (≥8.0)
01
3.57
10
35.71
Khá (từ 6.5 đến 7.9)
08
28.57
13
46.43
TB (từ 5.0 đến 6.4)
11
39.29
02
7.14
Dưới TB (≤4.9)
05
17.86
00
0
Kết quả của lớp đối chứng (TH11C8):
ĐIỂM KIỂM TRA
(SS: 22)
Trước tác động
Sau tác động
Số
lượng
Tỷ lệ %
Số
lượng
Tỷ lệ %
Giỏi (≥8.0)
03
10.71
01
3.57
Khá (từ 6.5 đến 7.9)
06
21.43
04
14.29

TB (từ 5.0 đến 6.4)
08
28.57
15
53.57
Dưới TB (≤4.9)
05
17.86
02
7.14
Công cụ đo thái độ
Sau 2 bài học với 1 bài có ứng dụng công cụ Google Classroom, chúng tôi có làm 1 bài khảo sát Kiểm chứng độ tin cậy của thang đo theo phương pháp chia đôi dữ liệu, dùng công thức tính độ tin cậy Spearman - Brown. (Phụ lục trang 28)
Phương pháp: Thang đo thái độ (dạng phản hồi).
Số lượng học sinh: chọn 15 HS ngẫu nhiên của lớp thực nghiệm (A – O), trả lời 12 câu hỏi (Q1 – Q12).
Đánh giá thang điểm như sau:
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Bình thường
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Hệ số tương quan chẵn lẻ = 0.59. Độ tin cậy Spearman - Brown= 0.74 > 0.7. Chứng tỏ dữ liệu thu được là đáng tin cậy. Thang đo có giá trị.
Phân tích định lượng
Từ phần này trở đi sẽ chọn 22 bài kiểm tra ngẫu nhiên của lớp thực nghiệm vì lớp đối chứng sĩ số là 22 HS.
Mô tả dữ liệu:(Phụ lục trang 29)
Kết quả của Nhóm thực nghiệm (TH11C3) được tóm tắt trong bảng sau:
Giá trị trước tác động
Giá trị sau tác động
Mode (Mốt)
6.0
7.0
Median (Trung vị)
6.0
7.0
Average (Giá trị trung bình)
6.2
7.5
Stdev (Độ lệch chuẩn)
1.65
0.84
Kết quả của Nhóm đối chứng (TH11C8) được tóm tắt trong bảng sau:
Giá trị trước tác động
Giá trị sau tác động
Mode (Mốt)
6.0
7.0
Median (Trung vị)
7.5
7.0
Average (Giá trị trung bình)
7.2
6.9
Stdev (Độ lệch chuẩn)
1.69
0.93
So sánh dữ liệu
Phép kiểm chứng T-test độc lập. (Phụ lục trang 29 )
Dùng bài kiểm tra 15’ (nội dung bài 3) làm bài kiểm tra trước tác động.
(Phụ lục trang 31)
Lớp thực nghiệm TH11C3
Lớp đối chứng TH11C8
Điểm trung bình
6.2
7.2
Độ lệch chuẩn
1.65
1.69
Giá trị p của T-test (độc lập)
0.04
Phép kiểm chứng trên có giá trị p = 0.04 < 0.05 cho thấy sự chênh lệch điểm số trung bình của hai lớp thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa, chứng tỏ trước tác động hai lớp không tương đương nhau về chất lượng học tập. Nhìn vào điểm TB ta thấy chất lượng nghiêng về lớp đối chứng.
Dùng bài kiểm tra 15’ (nội dung bài 7) làm bài kiểm tra sau tác động.
(Phụ lục trang 31)
Thực nghiệm TH11C3
Đối chứng TH11C8

Điểm trung bình
7.5
6.9
Độ lệch chuẩn
0.84
0.92
Giá trị p của T-test (độc lập)
0.03
Qua kết quả kiểm chứng T-test độc lập có p = 0.03 < 0.05 cho thấy sự chênh lệch điểm trung bình sau tác động giữa 2 lớp thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa, chứng tỏ sau tác động hai lớp không tương đương nhau về chất lượng học tập. Nhìn vào điểm TB ta thấy chất lượng sau tác động nghiêng về lớp thực nghiệm.
	Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động giữa hai lớp
TH11C3 và TH11C8
8,0
7,0
6,0
5,0
4,0
3,0
2,0
1,0
0,0
7,2
7,5
6,9
Trước tác động	Sau tác động
Lớp thực nghiệm
(11C3)
Lớp đối chứng (11C8)
6,2
Nhìn vào biểu đồ so sánh, ta thấy sau khi thực nghiệm chất lượng đã thay đổi nghiêng về lớp thực nghiệm ( Điểm TB 7.5 > 6.9)
Phép kiểm chứng T-test phụ thuộc (theo cặp) (Phụ lục trang 29)
Thực nghiệm TH11C3
Đối chứng TH11C8
Trước tác
động
Sau tác
động
Trước tác
động
Sau tác
động
Điểm trung bình
6.2
7.5
7.2
6.9
Độ lệch chuẩn
1.65
0.84
1.69
0.93
Giá trị p của T-test

0.001497

0.2
Với nhóm thực nghiệm:
Giá trị trung bình kết quả kiểm tra sau tác động tăng so với kết quả kiểm tra trước tác động (7.5 – 6.2 = 1.2 điểm).
o p = 0.001497< 0.05 cho thấy chênh lệch này có ý nghĩa (không xảy ra ngẫu nhiên do tác động của phương pháp giảng dạy đã mang lại hiệu quả.)
Với nhóm đối chứng:
Giá trị trung bình kết quả kiểm tra sau tác động giảm so với kết quả kiểm tra trước tác động (6.9 – 7.2 = -0.3 điểm).
o p = 0.2 > 0.05 cho thấy chênh lệch này không có ý nghĩa (nhiều khả năng xảy ra ngẫu nhiên, tuy giá trị TB giảm nhưng điểm Khá có tăng và điểm dưới TB giảm đi đáng kể)
Mức độ ảnh hưởng (ES) (Phụ lục trang 31 )
Thực nghiệm TH11C3
Đối chứng TH11C8
Trước tác
động
Sau tác
động
Trước tác
động
Sau tác
động
Điểm trung bình
6.2
7.5
7.2
6.9
Độ lệch chuẩn
1.65
0.84
1.69
0.93
Mức độ ảnh hưởng (ES)

Dựa vào bảng tiêu chí của Cohen so sánh với độ lớn của chênh lệch giá trị TB (SMD) ta thấy Mức độ ảnh hưởng sau tác động là Trung bình.
Phân tích định tính
HS hứng thú học tập, không khí lớp học sôi nổi, rèn luyện óc tư duy và phán đoán nhanh.
HS dễ tiếp thu bài học, hiểu bài nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng.
PHẦN KẾT LUẬN
Những bài học kinh nghiệm
Sau mỗi tiết dạy, chúng tôi đã cùng các đồng chí giáo viên của trung tâm thảo luận, góp ý, rút kinh nghiệm và đi đến nhận xét thống nhất: ứng dụng công cụ Google Classroom vào giảng dạy và kiểm tra đánh giá làm không khí lớp học vui nhộn, sinh động, cải tiến rõ rệt chất lượng học sinh, HS hứng thú tham gia bài học.
Muốn đạt được kết quả cao đòi hỏi phải có sự đầu tư về thời gian, công sức tìm hiểu, sưu tầm tư liệu, kỹ năng CNTT cơ bản để thiết kế và quản lý một Classroom có hiệu quả.
Tham gia các buổi thao giảng để thu nhận những góp ý chân thành từ đồng nghiệp, từ đó nâng cao chất lượng giảng dạy theo hướng ứng dụng CNTT.
Thăm dò và đánh giá chất lượng HS sau giờ học để nắm bắt được thực chất chất lượng của các em.
Ưu điểm
Ứng dụng Google Classroom hoàn toàn miễn phí.
Giảm thiểu được việc sử dụng giấy (in ấn tài liệu, nộp bài tập) trong lớp học.
Giúp GV tổ chức và quản lý lớp dễ dàng, thuận tiện, các tài liệu, các bài tập người học được lưu trữ tại Google Drive.
Hỗ trợ ứng dụng trên các phiên bản Android và IOS, cho phép người học truy cập vào lớp học nhanh hơn thuận tiện trong quá trình học tập.
Tài khoản Gmail và Google Drive là miễn phí, điều này là một thuận lợi rất lớn trong việc sử dụng Google Classroom, GV có thể lưu trữ toàn bộ tài liệu giảng dạy, video tham khảo, hình ảnh lớp học,ngay trên Drive của lớp học này và chia sẻ cho HS mà không phải bận tâm về không gian lưu trữ.
GV và HS có thể theo dõi, cập nhật tình hình lớp học ở bất kỳ nơi đâu (chỉ cần có laptop, tablet hay điện thoại có kết nối internet).
Các thông báo tức thời và các trao đổi trên diễn đàn được thực hiện dễ dàng.
Hạn chế
Sáng kiến này thực nghiệm trên môn Tin ở khối 11 thuộc Trung tâm GDNN-GDTX huyện Ninh Sơn, nhưng do thời gian nghiên cứu ngắn nên chưa đánh giá được
một cách hoàn toàn chính xác ưu và nhược điểm của ứng dụng, cũng như mức dộ cải tiến chất lượng dạy và học trong các bộ môn khác.
Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm
Làm thay đổi không khí lớp học, giờ học sẽ sinh động hơn.
Phù hợp với giáo dục hướng nghiệp và quản lý
Kết quả và thành tích học tập cao hơn.
Đổi mới cách kiểm tra đánh giá học sinh.
Những kiến nghị, đề xuất
Muốn ứng dụng tốt CNTT trong giảng dạy có hiệu quả, người GV phải có lòng yêu nghề, say mê công việc, luôn trau dồi kỹ năng, kiến thức CNTT.
Để ứng dụng Google Classroom hiệu quả thì cần hệ thống mạng ổn định.
Tổ chức một số buổi học tập về cách sử dụng máy chiếu, sử dụng Internet cơ bản, xử lý Video – hình ảnh – âm thanh cho giáo viên để họ có thể tự thiết kế một Google Classroom hổ trợ tiết dạy.
Trên đây là một số quan điểm của cá nhân chúng tôi về Ứng dụng công cụ trực tuyến Google Classroom trong giảng dạy tin học nghề phổ thông. Rất mong các đồng nghiệp đóng góp để chúng ta có nhiều tiết dạy thành công nhằm phục vụ tốt cho công tác giảng dạy theo tinh thần đổi mới phương pháp theo hướng phát huy tính tích cực chủ động của học sinh.
Xin chân thành cảm ơn!
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhận xét và xác nhận
Ninh Sơn, ngày 27 tháng 03 năm 2019
Nhóm tác giả
Hoàng Lê Minh	Trần Nhật Trường
PHỤ LỤC SÁNG KIẾN
PHIẾU ĐIỀU TRA THÁI ĐỘ DẠY HỌC VỚI CÔNG CỤ TRỰC TUYẾN GOOGLE CLASSROOM
Hoàn toàn không đồng ý	2. Không đồng ý
3. Bình thường	4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn toàn
đồng ý
1
Trong giờ học nghề	Tin học
11 chúng tôi luôn chăm chú





2
Chúng tôi thường làm việc
riêng đến khi kết thúc giờ học.






3
Chúng tôi thích được học lý thuyết trên lớp học với SGK,
bảng và phấn.






4
Chúng tôi thích được học lý thuyết ở phòng thực hành, có
bài giảng điện tử.





5
Ứng dụng Google Classroom
dễ thao tác.





6
PP đánh giá của GV đã giúp chúng tôi phát huy tính chủ
động, óc phán đoán, suy luận






7
GV giải đáp các thắc mắc của HS một cách đầy đủ và thỏa
đáng






8
Sau mỗi bài học chúng tôi thích được làm các bài tập
củng cố với ứng dụng Google Classroom





9
Đề kiểm tra của môn học phù
hợp với trình độ của chúng tôi.






10
GV tạo đươc môi trường học
tập tích cực, thân thiện và vui vẻ cho HS.






11
GV rất quan tâm đến tình hình
học tập của từng học sinh trong lớp






12
Chúng tôi cho rằng việc học
nghề Tin học là cần thiết cho bản thân chúng tôi sau này.






/ KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG VÀ SAU TÁC ĐỘNG
STT
Lớp thực nghiệm (TH11C3)
Lớp đối chứng (TH11C8)
KT trước tác động
KT sau tác động
KT trước tác động

1
6,0
6,0
10,0
7,0
2
7,0
8,5
6,0
7,0
3
7,0
7,0
9,0
6,5
4
8,0
7,5
6,0
6,5
5
5,0
6,0
7,0
8,0
6
5,0
7,0
8,0
6,5
7
6,0
7,0
8,0
7,5
8
5,0
7,0
3,0
6,0
9
8,0
7,0
9,0
8,0
10
6,0
7,0
6,0
5,5
11
5,0
8,0
6,0
7,0
12
6,0
8,5
8,0
8,5
13
9,0
7,0
6,0
7,0
14
8,0
7,0
8,0
7,0
15
8,0
7,5
6,0
5,5
16
4,0
7,0
6,0
4,5
17
6,0
7,5
7,0
8,0
18
5,0
8,5
8,0
6,5
19
9,0
9,0
9,0
7,0
20
3,0
9,0
9,0
7,5
21
6,0
7,0
5,0
7,0
22
4,0
8,0
9,0
7,0
Điểm trung bình
6.2
7.5
7.2
6.9
Độ lệch chuẩn
1.65
0.84
1.69
0.93
Giá trị p của T-test
(trước tác động)
0.04
Giá trị p của T-test
(sau tác động)
0.03
Mức độ ảnh hưởng (ES)
0.64

File đính kèm:

  • docxskkn_ung_dung_cong_cu_google_classroom_trong_giang_day_tin_h.docx
  • pdfSKKN Ứng dụng công cụ Google Classroom trong giảng dạy tin học nghề phổ thông tại Trung tâm GDNN-GDT.pdf